Hotline: 028 393 100 37 - 094 979 1559

http://dienlanhthequan.vn/

37

Bảng mã lỗi máy lạnh Hitachi đầy đủ, dễ hiểu

 

Nhiều người dùng thường gặp phải tình trạng không biết máy lạnh Hitachi của mình đang gặp phải lỗi gì và cách khắc phục như thế nào. Do vậy, việc hiểu rõ về bảng mã lỗi máy lạnh Hitachi là vô cùng cần thiết. Trong bài viết này, Điện lạnh Thế Quân sẽ đưa ra thông tin về bảng mã lỗi máy lạnh Hitachi đầy đủ và dễ hiểu, từ đó giúp người dùng linh hoạt hơn trong việc xử lý các sự cố kỹ thuật khi sử dụng. 

Mã Lỗi Chớp Đèn Trên Máy Lạnh Hitachi

Khi gặp sự cố, máy lạnh Hitachi sẽ thông báo lỗi bằng cách nháy đèn. Số lần nháy đèn sẽ cho biết lỗi cụ thể:


1 lần nháy đèn:

  • Hệ thống sưởi hoặc làm mát không đủ.
  • Kiểm tra và bổ sung môi chất làm lạnh.


2 lần nháy đèn:

  • Dàn nóng hoạt động cưỡng bức, không giải nhiệt.
  • Kiểm tra hệ thống tản nhiệt của dàn nóng.


3 lần nháy đèn:

  • Lỗi giao tiếp trong nhà.
  • Kiểm tra cáp kết nối giữa các thiết bị.


4 lần nháy đèn:

  • Dàn nóng bị lỗi.
  • Kiểm tra hoạt động của dàn nóng và thay thế nếu cần.


5 lần nháy đèn

  • Lỗi quay động cơ quạt dàn lạnh hoặc lỗi rơ le nguồn.
  • Kiểm tra quạt dàn lạnh và rơ le nguồn.


6 lần nháy đèn:

  • Báo mức nước cao.
  • Kiểm tra đường ống và máy bơm.


7 lần nháy đèn

  • Bơm xả đang hoạt động (không phải lỗi).
  • Kiểm tra bơm xả nếu hoạt động quá lâu.


8 lần nháy đèn

  • Louver bị lỗi.
  • Kiểm tra cửa gió và hệ thống dây điện.


9 lần nháy đèn

  • Lỗi nhiệt điện trở trong nhà.
  • Kiểm tra nhiệt điện trở và hệ thống thông gió.


10 lần nháy đèn

  • Lỗi quay của quạt.
  • Kiểm tra động cơ quạt dàn lạnh.


11 lần nháy đèn

  • Lỗi máy phát điện cao áp hoặc lỗi ion hóa.
  • Kiểm tra và thay thế bộ phát cao áp.

12 lần nháy đèn

  • Lỗi giao tiếp trong nhà/ngoài trời.
  • Kiểm tra cáp kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh.


13 lần nháy đèn

  • Lỗi EFPROM trên PCB.
  • Kiểm tra và thay thế bo mạch PCB nếu cần.

Danh Sách Mã Lỗi 2 Chữ Số Của Máy Lạnh Hitachi

Máy lạnh Hitachi cũng báo lỗi bằng mã lỗi 2 chữ số để cung cấp thông tin chi tiết hơn về sự cố. Dưới đây là danh sách 38 mã lỗi 2 chữ số và cách khắc phục:

  • 01: Hỏng động cơ quạt, ống xả, PCB, rơ le. Kiểm tra động cơ, mạch điện và rơ le.
  • 02: Kích hoạt bảo vệ PSH. Kiểm tra và bảo trì thiết bị bảo vệ.
  • 03: Kết nối bất thường giữa dàn nóng và dàn lạnh. Kiểm tra đấu dây và nguồn điện.
  • 04: Sự cố truyền dữ liệu giữa biến tần và PCB. Kiểm tra quá trình truyền tín hiệu và sửa chữa PCB.
  • 05: Nguồn điện bất thường. Kiểm tra và đấu dây lại nguồn điện.
  • 06: Điện áp quá thấp hoặc quá cao. Điều chỉnh lại nguồn điện và kiểm tra dây nguồn.
  • 07: Chất làm lạnh quá mức hoặc van mở rộng bị khóa. Kiểm tra van mở rộng và điều chỉnh mức gas.
  • 08: Chất làm lạnh không đủ hoặc van bị tắc. Bổ sung gas lạnh và kiểm tra van đóng/mở.
  • 09: Hỏng động cơ quạt. Thay thế hoặc sửa chữa động cơ quạt.
  • 11: Hỏng nhiệt điện trở đầu vào. Kiểm tra cảm biến nhiệt điện trở đầu vào.
  • 12: Hỏng nhiệt điện trở đầu ra. Thay thế cảm biến nhiệt điện trở đầu ra.
  • 13: Bảo vệ đóng băng Thermistor. Kiểm tra và thay thế Thermistor.
  • 14: Hỏng nhiệt điện trở đường ống khí. Kiểm tra và thay thế cảm biến đường ống.
  • 19: Hỏng động cơ quạt. Kiểm tra và thay mới động cơ.
  • 21: Lỗi cảm biến áp suất cao. Kiểm tra và thay thế cảm biến.
  • 22: Hỏng nhiệt điện trở ngoài trời. Kiểm tra cảm biến nhiệt độ ngoài trời.
  • 23: Lỗi cảm biến xả khí. Kiểm tra cảm biến xả khí và thay thế.
  • 24: Hỏng nhiệt điện trở bay hơi. Thay thế cảm biến nhiệt bay hơi.
  • 29: Hỏng cảm biến áp suất thấp. Kiểm tra và thay thế cảm biến áp suất.
  • 30: Đấu dây không chính xác. Kiểm tra và đấu dây lại giữa dàn nóng và dàn lạnh.
  • 31: Cài đặt sai dàn nóng/dàn lạnh. Kiểm tra và điều chỉnh mã công suất.
  • 32: Sự cố nguồn điện từ dàn lạnh khác. Kiểm tra PCB và nguồn điện dàn lạnh.
  • 35: Cài đặt không chính xác giữa các dàn lạnh. Kiểm tra số lượng dàn lạnh trong cùng chu kỳ.
  • 38: Hỏng mạch bảo vệ dàn nóng. Kiểm tra và sửa chữa PCB dàn nóng.
  • 39: Quá dòng máy nén. Kiểm tra cảm biến dòng và thay thế.
  • 43: Bảo vệ giảm tỷ lệ áp suất. Kiểm tra máy nén và biến tần.
  • 44: Bảo vệ tăng áp suất thấp do quá tải. Kiểm tra hệ thống làm mát.
  • 45: Bảo vệ tăng áp suất cao. Kiểm tra và điều chỉnh mức gas lạnh.
  • 46: Bảo vệ giảm áp suất cao. Kiểm tra và bổ sung chất làm lạnh.
  • 47: Bảo vệ giảm áp suất thấp. Kiểm tra rò rỉ và nạp thêm gas lạnh.
  • 51: Lỗi cảm biến dòng biến tần. Kiểm tra và thay thế cảm biến dòng điện.
  • 52: Bảo vệ quá dòng. Kiểm tra và sửa chữa máy nén.
  • 53: Dừng IPM tự động. Kiểm tra IPM và nguồn điện.
  • 54: Hỏng nhiệt điện trở phin biến tần. Kiểm tra phin biến tần và quạt dàn nóng.
  • 56: Lỗi phát hiện vị trí động cơ quạt. Kiểm tra và sửa chữa mạch phát hiện.
  • 57: Tốc độ quạt không ổn định. Kiểm tra bộ điều khiển quạt.
  • 58: Quá dòng bộ điều khiển quạt. Kiểm tra và sửa chữa bộ điều khiển.
  • 59: Lỗi mạch AC Chopper. Kiểm tra FET và nguồn điện.

Danh Sách Các Mã Lỗi Khác Của Máy Lạnh Hitachi

Ngoài mã lỗi chớp đèn và mã lỗi 2 chữ số, Hitachi còn có các mã lỗi khác liên quan đến sự cố phức tạp hơn. Dưới đây là 42 mã lỗi khác và cách :

  • P01: Bảo vệ tỷ lệ áp suất. Kiểm tra và điều chỉnh áp suất.
  • P02: Bảo vệ tăng áp suất cao. Kiểm tra gas và hệ thống làm mát.
  • P03: Bảo vệ dòng biến tần. Kiểm tra và thay thế biến tần.
  • P04: Bảo vệ nhiệt độ vây biến tần. Kiểm tra nhiệt độ vây và quạt làm mát.
  • P05: Bảo vệ nhiệt độ khí xả máy nén. Kiểm tra hệ thống xả khí.
  • P06: Bảo vệ giảm áp suất thấp. Kiểm tra và nạp thêm gas lạnh.
  • P09: Bảo vệ giảm áp suất cao. Kiểm tra hệ thống và gas lạnh.
  • P0A: Kiểm soát bảo vệ hiện tại. Kiểm tra mạch điện.
  • P0D: Bảo vệ tăng áp suất thấp. Kiểm tra máy nén và hệ thống làm lạnh.
  • P11: Thử lại tỷ lệ áp suất giảm. Kiểm tra và thay thế cảm biến.
  • P12: Thử lại tăng áp suất thấp. Kiểm tra và bổ sung gas.
  • P13: Thử lại tăng áp suất cao. Điều chỉnh áp suất hệ thống.
  • P14: Thử lại quá dòng máy nén. Kiểm tra cảm biến dòng.
  • P15: Thử lại xả khí tăng nhiệt độ. Kiểm tra nhiệt độ xả khí.
  • P16: Thử lại giảm nhiệt độ siêu giảm. Kiểm tra thoát khí.
  • P17: Lỗi biến tần. Thay thế hoặc sửa chữa biến tần.
  • P18: Điện áp biến tần không ổn định. Kiểm tra mạch biến tần.
  • P26: Giảm áp suất cao thử lại. Kiểm tra và điều chỉnh gas lạnh.
  • EE: Bảo vệ máy nén. Tắt máy 6 tiếng trước khi khởi động lại.
  • DD: Đấu dây không chính xác. Kiểm tra lại đấu dây trong nhà.
  • E0: Máy bơm nước gặp sự cố. Kiểm tra và sửa chữa bơm nước.
  • E1: Bảo vệ áp suất cao của máy nén. Kiểm tra và điều chỉnh áp suất.
  • E2: Bảo vệ chống đóng băng. Kiểm tra cảm biến và hệ thống thông gió.
  • E3: Bảo vệ áp suất thấp của máy nén. Kiểm tra gas lạnh.
  • E4: Bảo vệ nhiệt độ xả khí cao. Kiểm tra hệ thống xả và bổ sung gas.
  • E5: Quá tải máy nén hoặc lỗi biến tần. Kiểm tra máy nén và biến tần.
  • E6: Lỗi giao tiếp giữa các thiết bị. Kiểm tra kết nối giữa các thiết bị.
  • E8: Bảo vệ quạt trong nhà. Kiểm tra và thay thế quạt.
  • E9: Bảo vệ dòng nước. Kiểm tra đường nước và bơm.
  • F0: Lỗi cảm biến lỗ thông gió hồi. Kiểm tra và thay cảm biến.
  • F1: Lỗi cảm biến bay hơi. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống bay hơi.
  • F2: Lỗi cảm biến ngưng tụ. Kiểm tra và thay thế cảm biến ngưng tụ.
  • F3: Lỗi cảm biến môi trường ngoài trời. Kiểm tra và thay cảm biến.
  • F4: Lỗi cảm biến xả khí. Kiểm tra và thay thế cảm biến.
  • F5: Lỗi cảm biến trên màn hình. Kiểm tra màn hình điều khiển.
  • H0: Sự cố lò sưởi điện phụ trợ. Kiểm tra hệ thống sưởi.
  • H1: Lỗi dàn lạnh. Kiểm tra và sửa chữa dàn lạnh.
  • H2: Nhiệt độ môi trường trong nhà không đạt yêu cầu. Điều chỉnh nhiệt độ.
  • H3: Nhiệt độ cuộn dây trong nhà gặp sự cố. Kiểm tra cuộn dây.
  • H4: Lỗi cài đặt nhiệt độ trong nhà. Điều chỉnh nhiệt độ cài đặt.
  • FE: Lỗi giao tiếp bảng điều khiển. Kiểm tra dây điều khiển từ xa.
  • ER: Lỗi giao tiếp giữa bảng chính và bảng hiển thị. Kiểm tra kết nối giữa các bảng điều khiển.

Lý Do Nên Chọn Dịch Vụ Điện Lạnh Thế Quân

1. Đội Ngũ Kỹ Thuật Chuyên Nghiệp

Tâm Đức sở hữu đội ngũ kỹ thuật viên được đào tạo chuyên sâu về máy lạnh Toshiba và các thương hiệu khác, đảm bảo khả năng xử lý nhanh chóng mọi sự cố từ đơn giản đến phức tạp.

2. Dịch Vụ Nhanh Chóng

Với hệ thống chi nhánh rộng khắp TP.HCM, Thế Quân cam kết có mặt trong thời gian ngắn nhất để kiểm tra và sửa chữa thiết bị của bạn, không để khách hàng phải chờ lâu.

3. Bảo Hành Dài Hạn

Tất cả các dịch vụ sửa chữa tại Thế Quân đều được bảo hành dài hạn, giúp khách hàng yên tâm sử dụng máy lạnh sau khi sửa.

4. Giá Cả Hợp Lý

Thế Quân luôn cung cấp mức giá cạnh tranh, phù hợp với chất lượng dịch vụ. Bảng giá minh bạch, không có chi phí ẩn, khách hàng sẽ luôn được thông báo rõ ràng về chi phí trước khi tiến hành sửa chữa.

5. Linh Kiện Chính Hãng

Tất cả các linh kiện, phụ tùng thay thế đều là hàng chính hãng, đảm bảo hiệu suất hoạt động tốt nhất cho máy lạnh Toshiba của bạn.

Thông Tin Liên Hệ

Công Ty TNHH Điện Lạnh Thế Quân

Hotline (zalo): 0903.645.399

Địa chỉ văn phòng: 742 Trường Sa, Phường 14, Quận 3, TP. HCM

Hệ thống chi nhánh: Phân bố đầy đủ tại khắp các quận – huyện TP.HCM

Website: https://dienlanhthequan.vn

Điện Lạnh Thế Quân – Giải pháp tối ưu cho không gian sống mát mẻ & trong lành của bạn!

 

 

 

 

40

Mã lỗi máy lạnh Panasonic Inverter và cách khắc phục

Check bảng mã lỗi là điều cần thiết ngay khi phát hiện ra máy lạnh Panasonic Inverter nhà bạn gặp trục trặc. Sau đây, Điện máy xanh sẽ hướng dẫn bạn check mã lỗi trên máy lạnh Panasonic Inverter và cách khắc phục nhé!

 

Ø Cách kiểm tra mã lỗi trên máy lạnh Panasonic Inverter

Trong quá trình sử dụng, nếu thấy đèn hiển thị hoặc đèn timer nhấp nháy liên tục tức là máy lạnh của bạn xuất hiện vấn đề. Khi đó, bạn có thể tiến hành kiểm tra lỗi với các bước sau đây:

  • Bước 1:Nhấn và giữ nút CHECK khoảng 5 giây, cho đến khi màn hình hiện dấu hai gạch ngang (– –).
  • Bước 2:Hướng điều khiển về phía máy lạnh đồng thời nhấn và giữ nút TIMER. Mỗi lần nhấn nút màn hình sẽ tuần tự hiện mã lỗi và đèn báo POWER trên máy lạnh sẽ chớp 1 lần để xác nhận tín hiệu.
  • Bước 3:Khi đèn báo POWER sáng và máy lạnh phát ra tiếng bíp liên tục trong 4 giây, mã lỗi đang xuất hiện trên màn hình là mã lỗi của máy lạnh đang gặp phải.
  • Bước 4: Muốn tắt chế độ truy vấn mã lỗi các bạn nhấn giữ nút CHECK trong 5 giâyhoặc nó sẽ tự kết thúc sau 20 giây nếu bạn không thực hiện thêm thao tác nào khác.
  • Bước 5: Tạm thời xóa lỗi trên máy lạnh bằng cách ngắt nguồn cung cấphoặc nhấn AC RESET và cho máy lạnh hoạt động để kiểm tra lỗi có xuất hiện lại không. 

Ø Bảng mã lỗi thường gặp trên máy lạnh Panasonic Inverter

Mã lỗi Lỗi Cách khắc phục
H00 Bình thường, không có lỗi. Không có.
H11 Lỗi kết nối thông tin giữa dàn nóng và dàn lạnh. Kiểm tra đường truyền tín hiệu dữ liệu giữa dàn nóng và dàn lạnh máy lạnh. Cài đặt lại dữ liệu ở dàn lạnh máy lạnh.
H12 Dàn nóng và dàn lạnh khác công suất. Kiểm tra công suất của dàn nóng và dàn lạnh, điều chỉnh lại cho đúng.
H14 Lỗi cảm biến nhiệt độ phòng. ·         Kiểm tra giắc cắm giữa bo mạch và đầu nối cảm biến.

·         Đo điện trở của cảm biến. Chú ý thay thế cảm biến trước nếu không được cần thay thế bo mạch dàn lạnh.

·         Kiểm tra dàn lạnh máy lạnh xem ống nhiệt có bị lỗi không. Sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.

H15 Lỗi cảm biến nhiệt độ máy nén. ·         Kiểm tra cảm biến nhiệt máy nén của máy lạnh.

·         Sửa chữa, thay thế nếu cần.

H16 Dòng điện tải máy nén quá thấp. Kiểm tra lốc nén của máy lạnh (Bạn nên liên hệ với trung tâm sửa chữa để được kiểm tra, sửa chữa kịp thời).
H19 Lỗi quạt dàn lạnh. Kiểm tra quạt của dàn lạnh.
H23 Lỗi cảm biến nhiệt độ dàn lạnh. ·         Kiểm tra cảm biến nhiệt độ của dàn lạnh.

·         Tiến hành sửa chữa và thay thế nếu cần.

H24 Lỗi cảm biến nhiệt độ dàn số 2 (nếu có) của dàn lạnh. ·         Kiểm tra cảm biến nhiệt độ của dàn lạnh.

·         Tiến hành sửa chữa và thay thế nếu cần.

H25 Nanoe G bất thường. ·         Kiểm tra e-ion lỗi.

·         Liên hệ với thợ sửa máy lạnh chuyên nghiệp để sửa chữa và thay thế nếu cần.

H26 Nanoe X bất thường. Liên hệ với thợ sửa máy lạnh chuyên nghiệp để sửa chữa và thay thế nếu cần.
H27 Lỗi cảm biến nhiệt độ ngoài trời. Kiểm tra, sửa chữa cảm biến của máy lạnh.
H28 Lỗi cảm biến nhiệt độ dàn nóng. ·         Kiểm tra cảm biến nhiệt độ của dàn nóng.

·         Tiến hành sửa chữa và thay thế nếu cần.

H30 Lỗi cảm biến nhiệt độ đầu đẩy của máy nén. ·         Kiểm tra máy nén, đường ống của máy nén.

·         Liên hệ với thợ sửa máy lạnh chuyên nghiệp để sửa chữa và thay thế nếu hư hỏng quá nặng.

H33 Lỗi kết nối khối trong nhà và ngoài trời. ·         Kiểm tra đường truyền tín hiệu giữa dàn nóng và dàn lạnh.

·         Kiểm tra dây kết nối giữa 2 dàn nóng, dàn lạnh.

·         Kiểm tra lại nguồn dàn nóng, dàn lạnh.

H34 Cảm biến nhiệt độ bộ làm mát khối ngoài trời có vấn đề. ·         Kiểm tra cảm biến tản nhiệt dàn nóng.

·         Tiến hành sửa chữa và thay thế nếu cần.

H35 Đường nước ngưng bị dốc ngược. Kiểm tra và thay đổi vị trí của đường ống sao cho nước chảy hướng xuống.
H36 Cảm biến đường gas bất thường. ·         Kiểm tra dây dẫn cảm biến đường ống gas và đầu nối.

·         Tiến hành sửa chữa và thay thế nếu cần.

H37 Cảm biến đường lỏng bất thường. ·         Kiểm tra dây dẫn cảm biến đường ống gas và đầu nối.

·         Tiến hành sửa chữa và thay thế nếu cần.

H38 Khối trong nhà và ngoài trời không đồng bộ. ·         Kiểm tra lại cài đặt của dàn nóng và dàn lạnh.

·         Tiến hành sửa chữa và thay thế nếu cần.

H58 Lỗi mạch Patrol. Liên hệ với thợ sửa chữa máy lạnh có chuyên môn để được kiểm tra và khắc phục.
H59 Cảm biến Econavi bất thường (model trước năm 2016). Liên hệ với thợ sửa chữa máy lạnh có chuyên môn để được kiểm tra và khắc phục.
H70 Cảm biến ánh sáng bất thường (model trước năm 2016). ·         Kiểm tra cảm biến ánh sáng (có thể bị lỗi hoặc mất kết nối).

·         Tiến hành sửa chữa và thay thế nếu cần.

H97 Lỗi quạt khối ngoài trời. ·         Kiểm tra quạt của dàn nóng.

·         Sửa chữa, thay thế quạt nếu cần thiết.

H98 Nhiệt độ khối trong nhà tăng bất thường (khi ở chế độ heat). ·         Kiểm tra đường ống dẫn gas có thể bị nghẹt

·         Kiểm tra quạt dàn lạnh vì có thể quạt bị hỏng dẫn đến không tản nhiệt được

·         Bảo dưỡng thường xuyên để kịp thời phát hiện những dấu hiệu của sự hư hỏng.

H99 Nhiệt độ dàn trong nhà giảm thấp (đóng băng). ·         Liên hệ với trung tâm sửa máy lạnh để nhân viên kỹ thuật đến nhà kiểm tra đường ống dẫn gas có bị rò rỉ không. Và nạp bổ sung lượng gas còn thiếu.

·         Kiểm tra đường ống dẫn gas có thể bị nghẹt.

·         Kiểm tra quạt dàn lạnh vì có thể quạt bị hỏng dẫn đến không tản nhiệt được.

·         Bảo dưỡng, vệ sinh máy lạnh thường xuyên để kịp thời phát hiện những dấu hiệu của sự hư hỏng.

F11 Công tắc điều chỉnh van 4 ngả bị hư (khi chuyển từ lạnh sang sưởi). Bạn hãy liên hệ với dịch vụ sửa chữa máy lạnh uy tín để được kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
F16 Lỗi cảm biến áp suất đầu vào/đầu ra của máy nén. ·         Kiểm tra cảm biến áp suất.

·         Kiểm tra hệ thống dây điện.

F90 Lỗi trên mạch PFC ra máy nén. Bạn nên gọi cho thợ sửa chữa máy lạnh có chuyên môn để sửa lỗi máy lạnh có liên quan đến mạch điện tử.
F91 Dòng tải máy nén quá thấp. ·         Kiểm tra van tiết lưu (van hút) của máy nén có mở hoàn toàn không.

·         Kiểm tra xem lọc khí đầu vào máy nén trục vít có bị tắc nghẽn không.

·         Kiểm tra lọc khí trên đường ống có bị tắc không bằng cách kiểm tra sự chênh lệch áp suất trước và sau lọc khí. Thay thế mới nếu lọc khí bị lỗi.

F93 Lỗi tốc độ quay của máy nén. ·         Kiểm tra máy nén của máy lạnh.

·         Sửa chữa, thay thế máy nén máy lạnh nếu cần.

F95 Nhiệt độ dàn ngoài trời quá cao. ·         Kiểm tra quạt của dàn nóng máy lạnh.

·         Vệ sinh dàn nóng máy lạnh thường xuyên.

F96 Bảo vệ quá nhiệt bộ Transistor công suất máy nén (IPM). Bạn hãy liên hệ với dịch vụ sửa chữa máy lạnh uy tín để được kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
F97 Nhiệt độ máy nén quá cao. ·         Kiểm tra máy nén máy lạnh.

·         Sửa chữa, thay thế nếu cần.

F98 Dòng tải máy nén quá cao. Bạn hãy liên hệ với dịch vụ sửa chữa máy lạnh uy tín để được kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
F99 Xung DC ra máy nén quá cao. Bạn hãy liên hệ với dịch vụ sửa chữa máy lạnh uy tín để được kiểm tra và sửa chữa kịp thời.

 

Ø Cách xóa mã lỗi máy lạnh Panasonic Inverter

Bạn cần xóa mã lỗi máy lạnh sau khi đã sửa chữa xong, bởi vì nếu mã lỗi còn tồn tại trong bộ nhớ thì có thể gây nhầm lẫn lỗi này với các lỗi sau đó. Để bắt đầu xóa lỗi, bạn thực hiện các bước như sau:

  • Bước 1:Bạn cần đảm bảo máy lạnh hiện đang tắt, nếu chưa thì hãy nhấn nút Auto ON/OFF để tắt máy.
  • Bước 2: Nhấn giữ nútAuto ON/OFF cho đến khi máy lạnh phát ra tiếng bíp.
  • Bước 3:Dùng que tăm chọc vào nút CHECK trên điều khiển để xóa mã lỗi, có tiếng tít phát ra nghĩa là bạn đã xóa thành công.

Bạn nên kiểm tra lại thêm một lần nữa bằng cách nhấn giữ nút CHECK khoảng 5 giây, nếu trên màn hình hiện dấu hai gạch ngang (– –) là bộ nhớ máy lạnh đã hoàn toàn xóa được mã lỗi.

 

 

Ø Lý Do Nên Chọn Dịch Vụ Điện Lạnh Thế Quân

1. Đội Ngũ Kỹ Thuật Chuyên Nghiệp

Tâm Đức sở hữu đội ngũ kỹ thuật viên được đào tạo chuyên sâu về máy lạnh Toshiba và các thương hiệu khác, đảm bảo khả năng xử lý nhanh chóng mọi sự cố từ đơn giản đến phức tạp.

2. Dịch Vụ Nhanh Chóng

Với hệ thống chi nhánh rộng khắp TP.HCM, Thế Quân cam kết có mặt trong thời gian ngắn nhất để kiểm tra và sửa chữa thiết bị của bạn, không để khách hàng phải chờ lâu.

3. Bảo Hành Dài Hạn

Tất cả các dịch vụ sửa chữa tại Thế Quân đều được bảo hành dài hạn, giúp khách hàng yên tâm sử dụng máy lạnh sau khi sửa.

4. Giá Cả Hợp Lý

Thế Quân luôn cung cấp mức giá cạnh tranh, phù hợp với chất lượng dịch vụ. Bảng giá minh bạch, không có chi phí ẩn, khách hàng sẽ luôn được thông báo rõ ràng về chi phí trước khi tiến hành sửa chữa.

5. Linh Kiện Chính Hãng

Tất cả các linh kiện, phụ tùng thay thế đều là hàng chính hãng, đảm bảo hiệu suất hoạt động tốt nhất cho máy lạnh Panasonic của bạn.

Thông Tin Liên Hệ

Công Ty TNHH Điện Lạnh Thế Quân

Hotline (zalo): 0903.645.399

Địa chỉ văn phòng: 742 Trường Sa, Phường 14, Quận 3, TP. HCM

Hệ thống chi nhánh: Phân bố đầy đủ tại khắp các quận – huyện TP.HCM

Website: https://dienlanhthequan.vn

Điện Lạnh Thế Quân – Giải pháp tối ưu cho không gian sống mát mẻ & trong lành của bạn!

 

 

2151

CÁC LỖI BẾP TỪ VÀ HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA BẾP TỪ CỦA TẤT CẢ CÁC THƯƠNG HIỆU

Hiện nay sản phẩm bếp từ đang dần thay thế các sản phẩm bếp gas , bếp cồn , bếp than trong đại đa số các gia đình hiện đại bởi rất nhiều yếu tố , nhưng quan trọng nhất là : an toàn không cháy nổ như bếp gas hay các loại bếp sử dụng nhiên liệu đốt khác , thẩm mỹ và mang lại 1 gian bếp sang trọng , đẳng cấp , tiện dụng cho người sử dụng , và cũng không phát sinh ra khí CO2 , CO , NO gây ảnh hưởng tới sức khỏe người sử dụng .

Và bếp từ cũng là sản phẩm điện tử và cũng không tránh khỏi sản phẩm bị lỗi , bị hư , bị cháy các linh kiện . Đôi khi điều này làm cho người sử dụng rất khó chịu không biết phải xử lý như thế nào . Có những lỗi rất nhỏ người dùng có thể tự sửa bếp từ được nếu như nắm rõ được nguyên lý từ đó tìm ra nguyên nhân và sửa chữa và quan trọng hơn là không bị mất tiền thậm chí là hỏng luôn chiếc bếp nếu như đưa cho người sửa chữa không chuyên nghiệp hoặc không có tâm nghề nghiệp .

Dưới đây chúng tôi sẽ phân tích cho các bạn biết để có thể tự sửa bếp từ của mình , hoặc có thể đoán được bệnh của chiếc bếp từ đó để biết được nên sửa hay là nên trang bị một sản phẩm mới là tốt nhất . Và nếu có thể hãy liên hệ với chúng tôi , để được tư vấn miễn phí và có thể hỗ trợ các bạn sửa chữa chiếc bếp từ của gia đình .

CÁC LỖI BẾP TỪ VÀ HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA BẾP TỪ CỦA TẤT CẢ CÁC THƯƠNG HIỆU
                                                  CÁC LỖI BẾP TỪ VÀ HƯỚNG DẪN SỬA CHỮA BẾP TỪ CỦA TẤT CẢ CÁC THƯƠNG HIỆU

Trước hết chúng ta cần phải hiểu rõ nguyên lý hoạt động của sản phẩm từ đó có thể sửa bếp từ:
– Bếp từ dùng từ trường biến thiên liên tục với tần số cao để tạo ra dòng fuco ( dòng điện mà trong máy điện mọi người đều không thích và mong muốn loại bỏ nó đi ) để đốt nóng các vật kim loại bằng sắt, inox.
– Từ trường này được sinh ra bởi cuộn dây đồng ngay dưới mặt bếp. Để đóng cắt dòng điện một chiều này người ta dùng 1 con trasito IGBT công suất tầm 45-50A. và mợi nguyên do thường bắt đầu từ đây ( Phần động lực, làm nhiệm vụ nặng nề và quan trọng ) !
– Do phần động lực được cấu tạo bởi điện tử vậy nên cách sửa cũng chính là công việc sửa chữa điện tử, bạn cần biết phương pháp kiểm tra transito và tụ điện hỏng : ví như : hút thiếc rồi đo con IGBT có bị chạm chập không. Kinh nghiệm thường IGBT chết thì sẽ chết cầu chì, và nguyên nhân dẫn tới IGBT chết thường do con tụ 4micro gắn liền với nó bị phồng – hoặc con điot zenner nối với chân IGBT có vấn đề , bạn nào sửa bếp từ thường nên lưu ý vấn đề này, chứ ko thay 1 con IGBT 40-50k vào lại chết tiếp ngay ! mình đóng học phí vụ này nhiều rồi ! và sau khi thay IGBT mới bạn nên bỏ cuộn dây đồng ra rồi đấu thay vào đó một bóng đèn dây tóc 220w 100w kiểm tra trước !
– Phần khó hơn và cũng ít hỏng đó là phần điều khiển : phần này phụ trách phát xung để IGBT đóng cắt tạo dòng fuco trên nồi, do đó phần này sẽ cảm biến tín hiệu dòng trên chính IGBT để kiểm soát không cho IGBT làm việc quá công suất ( VD : nếu vẫn cứ hoạt động với dải xung như bình thường sẽ có trường hợp nồi bé, nhận công suất điện để biến thành nhiệt cũng bé, trong khi công suất cấp vẫn như bình thường, như vậy theo định luật bảo toàn các bạn biết rồi đó, lượng điện thừa đó sẽ đập chết con IGBT ngay lập tức bởi quá nhiệt ko làm mát kịp ). Do đó phần phát xung này đảm nhận nhiệm vụ cũng khó khăn không kém đó là : điều khiển chuẩn xác tần số giao động trên IGBT ! do đó phần này bạn sẽ phải có kiến thức sâu về điện tử, nếu không việc sửa là rất khó và lâu, bởi phải hút thiếc từng con ra đo một xem con nào có trị số điện trở bất thường ( nghĩa là phải có vật so sánh, hoặc kinh nghiệm có từ những lần đóng học phí trước rùi .

Sửa bếp từ khi bếp xuất hiện trên màn hình hiển thị các lỗi E0 , E1 , E2 … :

Mã lỗi E0

– Cắm lại giắc cắm của bếp từ khi mã lỗi “E0” xuất hiện là do giắc bị lỏng . Khi mã lỗi “E0” xuất hiện trên màn hình bảng điều khiển của bếp từ thì có thể là do hiệu điện thế vào bếp từ thấp, ổ cắm điện có dây điện tiết diện nhỏ, không đủ công suất, giắc cắm bị lỏng, rơi xuống.

– Cách khắc phục: Để làm mã lỗi “E0” biến mất, đầu tiên bạn tắt bếp từ, kiểm tra lại hiệu điện thế vào bếp từ có ở mức thấp, nếu thấp bạn nên sử dụng một chiếc ổn áp để ổn định nguồn điện.

Công suất của bếp điện từ từ 1800-2200W nên bạn cần sử dụng ổ cắm điện có công suất lớn, tối thiểu 2500W, không nên sử dụng ổ cắm có công suất thấp hơn, dễ bị quá tải.

Trường hợp giắc cắm bị lỏng, rơi xuống thì bạn cắm lại cho chặt và tiếp tục nấu ăn với bếp điện từ.

Mã lỗi E1

– Bếp từ phát sinh lỗi “E1” khi hiệu điện thế vào bếp từ quá cao, vượt mức an toàn nên bếp từ ngưng hoạt động và hiển thị trên màn hình mã lỗi này.
Cách khắc phục: Tắt bếp, kiểm tra nguồn điện, chắc chắn hiệu điện thế ổn định thì bật bếp nấu ăn trở lại. Bạn có thể sử dụng một ổn áp để làm giảm hiệu điện thế đến mức phù hợp với bếp từ. Nếu lỗi này vẫn còn, tắt bếp, rút dây điện nguồn và liên hệ với trung tâm bảo hành để được hỗ trợ xử lý sự cố.

Mã lỗi E2

– Mã lỗi “E2” hiện thị khi nhiệt độ của nồi quá cao, có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng và gây ảnh hưởng đến thiết bị bên trong của bếp điện từ nên sản phẩm sẽ ngừng hoạt động và hiện lỗi này để thông báo người dùng xử lý kịp thời.

– Cách khắc phục: Bạn cần tắt bếp điện từ ngay, kiểm tra nhiệt độ nồi, lưu ý không dùng tay không chạm vào nồi có thể bị bỏng. Nếu nhiệt độ nồi quá cao, nhấc nồi khỏi bếp từ để nguội vài phút rồi bật bếp điện từ nấu ăn tiếp, mã lỗi sẽ không còn.

Mã lỗi E3

– Bếp từ hiện lỗi “E3” có thể là do quạt tản nhiệt không chạy, kiểm tra lại quạt và khắc phục để làm mất lỗi này
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng bếp điện từ báo mã lỗi “E3”, có thể là do nhiệt độ bếp từ quá cao, nhiệt độ đã đạt đến mức cài đặt từ trước, lỗ thông gió bị bịt kín, quạt tản nhiệt ngưng hoạt động, hỏng hoặc đây có thể là cơ chế tự bảo vệ của bếp.

– Cách khắc phục: Tắt bếp điện từ, kiểm tra xem lỗ thông gió có bị bịt kín, lấy các vật cản ra để bếp giảm nhiệt. Kiểm tra quạt có hoạt động, nếu bị hỏng, trục trặc, bạn không tự sửa được, hãy liên lạc với trung tâm bảo hành.

– Nếu là cơ chế tự bảo vệ, hãy tắt bếp và đợi sau 10 phút thì bật bếp lại, sản phẩm sẽ không thấy mã lỗi này nữa.

Mã lỗi E5

– Bếp từ có mã lỗi “E5” xuất hiện, có nghĩa rơ le nhiệt của bếp điện từ đã bị chập mạch.

– Cách khắc phục: Lỗi của thiết bị bên trong bếp, bạn không phải là thợ chuyên nghiệp, không tự sửa chữa, hãy đem bếp đến trung tâm bảo hành, tiệm sửa chữa để khắc phục.

Mã lỗi E6

– Khi điện trở tản nhiệt bị ngắn mạch, bếp từ sẽ hiển thị mã lỗi “E6” trên màn hình LCD.

– Cách khắc phục: Tắt bếp điện từ, rút dây điện nguồn và mang bếp đến tiệm sửa chữa, trung tâm bảo hành để được hỗ trợ, xử lý sự cố.

sửa bếp từ tại nhà
sửa bếp từ tại nhà 

Sửa bếp từ khi giắc cắm đã kết nối với nguồn điện nhưng không có âm thanh và đèn “Bật/Tắt” không sáng :

– Khi bạn đã cắm giắc vào ổ điện, kết nối với nguồn điện nhưng không có âm thanh phát ra, đèn “Bật/Tắt” cũng không sáng. Nguyên nhân có thể là do ổ cắm không tiếp điện, cầu chì không tiếp điện, nhà bạn bị mất điện.

– Cách khắc phục: Kiểm tra điện trong nhà bạn có không, ổ cắm, cầu chì có tiếp điện không. Nếu ổ cắm, cầu chì có tiếp điện, nguồn điện trong nhà bạn vẫn có thì bạn cần đến trung tâm bảo hành để kiểm tra, có thể bếp điện từ của bạn đã xảy ra sự cố nào đó ở thiết bị bên trong.

Sửa bếp tư khi có tự động tắt sau 60 giây hoạt động : 

– Sau 60 giây phát ra, bếp tự động tắt, lỗi này có thể là do đáy nồi có đường kính nhỏ hơn 12cm và lớn hơn 26cm.

– Cách khắc phục: Tắt bếp, chọn nồi có phần đáy đường kính từ 12cm đến 26 cm, sau đó đặt lên vừa vặn với mặt bếp, khởi động bếp lần nữa, lỗi này sẽ không còn.

Sửa bếp từ khi bếp phát ra âm thanh cảnh báo :

– Có âm thanh cảnh báo phát ra khi đáy nồi không đặt vào trung tâm mặt bếp, đường kính đáy nồi nhỏ hơn 12cm hoặc nồi không phù hợp với bếp từ

– Cách khắc phục: Đặt lại nồi vào đúng vị trí vừa với vòng nhiệt của bếp từ, bật bếp lên nếu vẫn có lỗi này xảy ra thì bạn nên đổi sang nồi có kích cỡ đường kính đáy lớn hoặc bằng 12cm, âm thanh cảnh báo sẽ tắt.

Sửa bếp từ khi nhiệt độ không thể kiểm soát được :

– Bạn thấy nhiệt độ của bếp từ không thể kiểm soát được có thể là do đáy nồi không đặt bằng phẳng trên bếp từ, nồi có đáy tròn, lồi lõm nhiều hoặc đèn báo độ nóng không sáng.

– Cách khắc phục: Bạn chọn nồi nấu trên bếp từ có đáy bằng phẳng, đặt tiếp xúc hoàn toàn với trung tâm mặt bếp. Kiểm tra lại đèn báo độ nóng có sáng không, nếu có thì lỗi này sẽ biến mất.

Sửa bếp từ khi bị nứt hoặc vỡ mặt kính : 
– Hiện nay đối với các sản phẩm cao cấp  luôn có mặt kính dự phòng để phục vụ khách hàng trong quá trình sử dụng mặt kính bị lỗi nứt , hoặc do người sử dụng làm rơi vật nặng lên mặt kính .

– Còn đối với các sản phẩm giá bình dân , rẻ tiền , không rõ nguồn gốc thì các bạn nên tìm hiểu có nên thay mặt kính hay không , bởi vì mặt kính có phù hợp với bếp không , có chất lượng không và đảm bảo yếu tố an toàn hay không .

Sửa bếp từ khi thấy không vào điện hay mặt hiện thị không sáng , cần kiểm tra :
– Kiểm tra dây nguồn , CB , Aptomat , dây dẫn của bếp có bị đứt không (thông thường là chuột cắn – trường hợp này rất hay xảy ra)
– Mở mặt kính của bếp ra đo OMH kiểm tra cầu chì có bị cháy hay không (trường hợp này cũng rất hay thường gặp)
– Trường hợp cầu chì còn tốt thì kiểm ra (khi gặp vấn đề này Trung tâm dạy nghề Thanh Xuân khuyên các bạn nên cần tới một kỹ thuật chuyên sâu sửa chữa bếp từ thì tốt hơn)

. Bếp chạy nguồn cấp trước là biến áp thường hay biến áp xung, nếu là biến áp thông thường , kiểm tra sơ cấp còn trở kháng không ? nếu không còn trở kháng là hỏng biến áp rồi . Loại chạy biến áp thường dùng cho loại bếp có hiển thị mặt quắc lạnh

. Bên sơ cấp gồm có 3v AC cấp cho sợi đổt , -21v cấp cho mặt ,5V cấp cho VXL , 18V cấp cho quạt và mạch dao động cứ mò ra từng cuộn dây để xem có thể độ cái khác hay cuốn lại biến áp. Bếp thông thường chỉ có 2 mức nguồn cấp cơ bản đó là cuộn 8v-1A cấp cho mạch điêu khiển , và 18V – 1A cấp cho mạch dao động và quạt giải nhiệt.

. Hai loại biến áp nguồn chạy nguồn xung nhỏ xíu

. Đầu tiên xem kiểm tra sò công xuất và IC còn tốt không?

. R cấp nguồn từ nguồn vào tới tụ lọc 4,7uf-400v còn tốt không nó thường đứt điện trở cấp nguồn sơ cấp này nếu điện trở này còn tốt thươnì sò công xuất và IC của biến áp cấp trước không chết.

. Nếu đứt R này thường sò công xuất hoặc IC dao động nguồn cấp trước . Nếu mạch nguồn cấp trước dùng linh kiện rời thì con công xuất thường là E 13003, con đèn khóa thường là C945 . Nếu mạch dùng IC nguồn thì phổ biến là VIP22A,

. Sau khi kiểm tra các linh kiện cơ bản liên quan đến điều kiện hoạt động của mạch nguồn nếu tốt bạn kiểm tả 2 mước nguồn cơ bản đó là 5V cấp cho vĩ xử lý , 18V cấp cho mạch dao động có nguồn nào yếu hay thấp hay cao quá không ?

Các mức nguồn tốt thì kiểm tra VXL . Đầu tiên nhả các phím ấn ra để thanh đo X10K VOM để loại trừ bàn phím chạm chập và xem phín còn tác dụng không ? Kiểm tra thay thử thạch anh

– Khi bấm mặt bếp vẫn còn tiếng kêu BIP

. Kiểm tra điot cảm biến nhiệt trên mâm từ , có những loại bếp con cảm biến này lỗi VXL cũng báo treo và không bấm được phím nào nữa

. Khi đã bấm được phím trên măt, bạn dò theo IC VXL xem chân PWM là chân nào , lấy VMO DIGITAL để thang đo tần số , sau đó bật nguồn lên , bấm thay đổi tăng giảm nhiệt xem tần số và xung ra ở chân này có thay đổi không ??

. Nếu không thay đổi lỗi đang bị ở VXL -PWM nếu thay đổi kiếm tra đến khối dao động LM339

. Xác định có xung ra LM339 thì kiểm tra 2 con đèn và linh kiện khối DRIVER S8050, S8550 đi ốt gim chân G của IGBT .

. Nếu có lỗi ngay từ đầu kiểm tra R khoảng 1W vài trăm K omh lấy điện áp B+ DC về so sánh bảo vệ áp thấp

. Nếu có dao động nhưng không bắt nồi kiểm tra R lấy xung AC

. Nếu bắt nồi cái xong cắt dao động luôn kiểm tra R lấy xung HV ” xung C của sò công xuất

– Khi bếp nghe mùi khét thì thường  là do con tụ 275v- 5uf bị nổ

Hotline:  094 979 1559

1587

Trung tâm dịch vụ sửa chữa, bảo hành bếp từ tận nhà tại Quận Bình Thạnh – Gò Vấp với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sửa chữa bếp từ. Kỹ thuật nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, tận tâm, trung thực. Nhận sửa chữa các dòng bếp từ thương hiệu nhập khẩu bán trong nước hoặc xách tay từ nước ngoài. Giá cả hợp lý, linh kiện thay thế chất lượng, thời hạn bảo hành sau sửa chữa từ 6 tháng.

Thế Quân cung cấp dịch vụ sửa chữa bảo hành bếp từ tại nhà chuyên nghiệp, linh kiện thay thế chính hãng hoặc chất lượng.
Giá cả sửa chữa hợp lý, bảo hành dài hạn từ 6 đến 12 tháng tùy vào lỗi của bếp. 

sửa bếp từ tại nhà giá rẻ
sửa bếp từ tại nhà giá rẻ

Kỹ thuật kinh nghiệm lâu năm, từng sửa chữa lỗi của các hãng  bếp:  Frico, Hessen, Kitchmate, Faster, Ichef, Candy, Canzy, Junger, Essen, Giovani, Steba, Chefs, Sevilla, Hoffmann, Caso,……

Chúng tôi nhận sửa chữa, bảo hành, bảo dưỡng các thương hiệu bếp mua tại Việt Nam, nhập khẩu từ Trung Quốc, Châu Âu, hàng liên doanh sản xuất tại Malaysia.
Vì tính chất kỹ thuật chúng tôi không nhận sửa chữa các loại bếp từ nội địa của Nhật.

Chất lượng dịch vụ luôn được chúng tôi đưa lên hàng đầu cam kết sẽ làm hài lòng khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Thế Quân.

Hiện nay trên thị trường có vô vàng thương hiệu bếp từ, tuy nhiên các loại bếp từ đều hoạt động trên cùng một nguyên lý cảm ứng từ trường, giá cả của sản phẩm cũng có nhiều phân khúc dựa vào đặt tính cấu tạo linh kiện đầu vào và mẫu mã sản phẩm.

Khi tiến hành sửa chữa, chúng tôi lựa chọn những linh kiện tốt nhất để thay thế với mong muốn sản phẩm được hoạt động lâu nhất có thể sau khi được sửa chữa. Luôn kiểm tra kỹ mạch điện để hạn chế tối đa các lỗi có thể phát sinh.

Để sửa chữa được bếp từ trước hết phải hiểu được nguyên lý cấu tạo của bếp, sau đây chúng tôi sẽ phân tích một số nguyên lý của bếp từ để quý khách hàng có thể xác định được chính xác bếp của mình có bị lỗi hay không.

sửa bếp từ tại nhà quận bình thạnh
sửa bếp từ tại nhà quận bình thạnh

Chúng tôi thực hiện sửa chữa các thương hiệu bếp từ thông dụng hiện nay:

Sửa Bếp Chefs – Bảo Hành Bếp Điện Từ
Sửa bếp Romatek – Bảo hành bếp điện.

Sửa bếp điện từ Kitchmate – HCM

Sửa bếp Hoffmann – HCM

Sửa Bếp Từ Steba

Sửa bếp từ Frico – HCM

Sửa bếp từ Caso

1, Cấu tạo của bếp từ :

Bếp từ được cấu tạo bao gồm mạch điều khiển

Mạch này nhận tín hiệu điều khiển từ người dùng để ra lệnh cho bếp hoạt động.

Mạch điều khiển được kết nối với mạch nguồn để hoạt động, mạch nguồn đảm nhận cung cấp nguồn cho mạch điều khiển, nhận lệnh từ mạch điều khiển, so sánh tín hiệu điện áp, khuếch đại điện áp cung cấp cho hệ thống phát từ trường.

Bộ phận phát từ trường, cung cấp dòng điện cảm ứng để làm nóng nồi, kèm theo giữa mâm từ có cảm biến nhiệt độ đáy nồi.

Vì bếp từ chỉ làm nhiệm vụ cung cấp từ trường cho nồi, bản thân nồi mới là bộ phận tạo ra nhiệt để nấu ăn. Vì vậy nồi nấu bếp từ phải mang sắt từ, nghĩa là khi đặt nam châm vào đáy nồi thì sẽ hít được. Nếu nam châm không hít được thì nồi đó không thể nấu trên bếp từ.

2, Cách nhận biết bếp từ bị lỗi :

Hiện nay các nhà sản xuất sẽ lập trình các mã lỗi cơ bản từ E0 đến E9 để báo lỗi của bếp từ. Khi sử dụng bếp từ quý khách hàng cần lưu ý các đặc điểm sau :

Khi khởi động bếp mà chưa có nồi thì bếp báo lỗi E mấy, đây sẽ là dấu hiệu đầu tiên để xác định được bếp từ có bị lỗi hay không. Trước khi đặt nồi lên hãy kiểm tra kỹ là nồi của nhà mình có thể nấu được trên bếp từ hay không.

Thông thường nếu bếp không lập trình mã lỗi khi không đặt nồi thì bếp sẽ báo tiếng bíp để cảnh báo liên tục. Nếu bếp có lập trình mã lỗi thì bếp sẽ báo mã lỗi khi khởi động bếp mà chưa có nồi.

sửa bếp từ tại nhà quận gò vấp
sửa bếp từ tại nhà quận gò vấp

Bếp nhà bạn sẽ bị lỗi khi có các dấu hiệu sau :

– Đặt đúng nồi vẫn không nóng, báo liên tục mã lỗi hoặc báo tiếng bip liên tục.

– Đang đun được một lúc thì bếp ngưng không nấu nữa hoặc tự tắt bếp, đợi một lát bật bếp lại vẫn nấu được nhưng tình trạng cũ vẫn lặp lại.

– Bếp nấu thời gian dài nhưng nước chỉ hơi nóng, không sôi được.

– Cắm điện hoặc đã bật công tắc nguồn nhưng vẫn không vào điện, hãy thử cắm qua một ổ cắm khác hoặc dời bếp đi nơi khác để cắm điện thử. Nếu vẫn không lên điện có nghĩa là mạch điện đã bị sự cố.

– Đang nấu nghe tiếng bụp, mất điện của bếp hoặc cúp điện cả nhà.

– Bếp có thể tự khởi động hoặc tăng giảm nhiệt độ, thay đổi chức năng nấu mà không hề có sự can thiệp của người dùng.

– Bếp vào điện nhưng không khởi động được, hãy kiểm tra lại phím khóa trong trường hợp này xem đèn phím khóa có sáng lên hay không. Hãy giữ tay tại phím khóa trên 4 giây, nếu vẫn không được có nghĩa là bếp đang bị lỗi. Hãy thử tắt nguồn điện và cắm lại một lần nữa.

Nếu bạn không phải là thợ chuyên nghiệp, hãy gợi ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Lưu ý quang trọng với quý khách hàng : Hãy để thợ chuyên nghiệp sửa chữa cho bếp của bạn nếu bạn không muốn bỏ bếp hoặc gia tăng chi phí sửa chữa.

Hướng dẫn sử dụng bếp từ an toàn hiệu quả :

– Chỉ rút điện hoặc tắt công tắc nguồn điện cung cấp cho bếp sau khi quạt tản nhiệt đã ngừng hoạt động, thường quá trình tản nhiệt sau khi Off bếp từ diễn ra trong khoản 3 phút.

– Đảm bảo lỗ thông gió được vệ sinh thường xuyên mỗi tháng sau khi nấu ăn, hãy rút điện của bếp khi làm vệ sinh.

– Lâu chùi sạch sẽ mặt kính bếp từ sau khi sử dụng bằng nước rửa kính chuyên dụng hoặc dung dịch tẩy rửa bếp chuyên dụng.

– Lấy nồi ra khỏi bếp sau khi đã nấu xong.

Thế Quân cung cấp dịch vụ bảo dưỡng bếp từ định kỳ 6 tháng 1 lần tận nhà tại TP.HCM với phí dịch vụ 250k cho một lần bảo dưỡng bếp.

Hãy gọi cho chúng tôi khi quý khách cần:

Điện thoại: 0949791559

DỊCH VỤ SỬA ĐIỆN LẠNH

Hỗ trợ trực tuyến
HOTLINE: 094 979 1559